Âm mũi Nasal consonant và âm mũi hóa Nasalization
Nhận thức được đặc điểm phát âm này giúp chúng ta nghe tiếng Anh dễ dàng hơn và dần dần tiến tới global English.
+ Các âm /n,m,ng/ được gọi là nasal consonant, từ tiếng Latin nasus có nghĩa là mũi, vì các âm náy lúc được phát ra có tiếng ngân từ mũi phát ra trước khi chúng ta khởi động cơ quan phát âm.
Âm /m/ đuợc gọi là bilabial nasal, bilabial có nghĩa 2 môi, vì âm này được chuẩn bị phát với hai môi khép kín, rồi tiếng ngân từ mũi phát ra sau đó hai môi bung ra mà tạo thành.
Âm /n/ là alveolar nasal, vòm họng trước, vì âm này được chuẩn bị khi phần trên đầu lưỡi ém kín lên vòm họng trước chỗ phía trên của răng rồi hơi ngân ra từ mũi một chút trước khi lưỡi bật xuống.
Âm /ng/ gọi là velar nasal, velum vòm họng mềm chỗ màn thịt chứa lưỡi gà (đốc vọng), được phát bằng cách ém phần trong của lưỡi lên trên vòm họng mềm ngân hơi ra mũi một chút rồi bật lưỡi rời vòm họng. Một đặc điểm của tiếng Anh là không có từ nào được bắt đầu bằng âm này, nó chỉ nằm giữa hoặc phần nhiều ở cuối một từ khi chúng ta thêm suffix ing vào động từ.
Người Việt chúng ta phát 3 âm nasals rất dễ dàng vì chúng ta cũng có 3 âm này, nhưng người ở một số vùng tại miền Bắc (Tonkinoise accent) nói ngọng giữa /l/ và /n/ thì nên chú ý tập luyện.
+ Đáng chú ý là Nasalization, âm mũi hoá, là những nguyên âm chịu tác động của phụ âm mũi phía sau, để biến thành nguyên âm mũi. Đặc điểm này là giọng bản ngữ tiếng Pháp (từ un (một) của tiếng Pháp có âm là /o/ bằng tiếng ngân mũi và phụ âm mũi /n/ thì biến mất). Chúng ta sẽ nghe nhiều người Mỹ, nhất là đàn ông già nói chậm, người Canada ở vùng nói tiếng Pháp, và người nói tiếng Creole ( ở Haiti, Louisiana) thường phát âm giọng mũi này. Chúng ta có thể tập bằng cách khép kín hai môi , lưỡi không cữ động rồi phát hai âm /ah hah/ qua mũi, đó là chúng ta phát hai syllables /um hum/ hoàn toàn nasalized.
Ví dụ từ restaurant, người Anh phát âm là /'res.truhnt/, Mỹ phát /'res.tuh.'rahnt/ với âm /ah/ giọng mũi, Newton /'noot.uhn/ với âm /uh/ mũi, important /im.'port.uhnt/, envelope /'ahn. vuh.lohp/, Bin Laden /bin 'lahd.uhn/... Nhận thức được đặc điểm phát âm này giúp chúng ta nghe tiếng Anh dễ dàng hơn và dần dần tiến tới global English.
Nhận xét
Đăng nhận xét