Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ tháng 7 5, 2009

tắt chế độ cảnh báo bản quyền

Để tắt chế độ cảnh báo bản quyền các bạn làm các bước sau: Bước 1. Báo cho Windows rằng máy tính đã được đăng ký. Mở Registry Editor. Trích dẫn: Start > Run > gõ regedit > OK. Mở thư mục Trích dẫn: HKEYLOCALMACHIN\software\microsoft\windowsNT Nhấp vào chữ Current Version . Nhìn sang khung bên phải. Nhấp phải chuột vào chữ RegDone , một menu hiện ra. Chon Modify, đổi giá trị 0 thành 1 vào ô giá trị đang chờ sẵn. Nhấp OK. Nhấp vào chữ RegisteredOrganization . (Tổ chức được đăng ký). Gõ tên máy tính của bạn hay tên nào đó cũng được. Nhấp OK. Bước 2. Mở Registry Editor. Trích dẫn: Start > Run > gõ regedit > OK . Mở thư mục Trích dẫn: HKEYLOCALMACHIN\software\microsoft\windowsNT\CurrentVersion (cách vào thư mục này giống như trên Bước 2) Nhấp vào chữ WPAEvent đó chứ không nhấp vào dấu [+] nữa. Bước 3. Trong khung bên phải: đổi giá trị 71 thành 72 . Nháy đúp vào dòng OOBETimer > Một bảng hiện ra bên trái > Nhấp chuột vào trước số 71, gõ phím Delete, nó biến mất tăm

DNS Record cơ bản

1) A Record (Address Record): có nhiệm vụ xác định một hostname ứng với một địa chỉ IP - Record type: chọn A - Enter domain name: điền tên ứng với địa chỉ IP của máy chủ hosting (lời khuyên: nên để trống mục này) - Enter IP Address: điền địa chỉ IP của máy chủ đặt trang web (liên hệ nhà cung cấp dịch vụ hosting để biết thông tin này) Ví dụ: Tôi có tên miền abc.com và thuê nơi lưu trữ web tại VinaCIS với địa chỉ IP của máy chủ là 118.118.118.118. Tôi sẽ tạo A Record như sau: Record type: A Enter domain name: Enter IP Address: 118.118.118.118 Khi đó, bạn thực hiện lệnh: ping abc.com thì hệ thống sẽ phân giải thành 118.118.118.118 2) CNAME Record (Canonical Name Record): Là record có chức năng gán nhiều hostname cho một địa chỉ IP - Record type: chọn CNAME - Enter domain name: điền tên hostname mà được CNAME ánh xạ tới - Enter a canonical name: điền CNAME mà sẽ ánh xạ tới giá trị được điền trong phần domain name (lời khuyên: nên tạo các giá trị ứng với các dịch vụ chẳng hạn như www, ftp,

CNAME trên domain

Trước tiên bạn cần biết một số thuật ngữ khác: Một Domain Name System [DNS] là một cơ sở dữ liệu phân tán, sắp xếp theo thứ bậc, chứa các record của một domain. Chủ yếu hệ thống DNS nhằm ánh xạ domain thành một IP nào đó. Để làm điều này, DNS Server chứa các Records [còn gọi là Resource Records] trong Zone File, chứa domain và IP của những máy tính trong Zone đó. Tất cả Resource Records đều có TTL [Time To Live], xác định số giây mà DNS server khác và các trình ứng dụng được phép "bắt" các Record này. CNAME viết tắt của Canonical Name. Thường với tên CNAME Records. Thông thường thì máy tính trên Internet có nhiều dịch vụ như Web Server, FTP Server, Chat Server, .... Để lọc hay nói nôm na là kiểm soát, CNAME Records đã được sử dụng. Tôi xin đưa ra ví dụ dễ thấy nhất của CNAME Record: Ví dụ: khi bạn gõ www.hostcrown.com thì trang web sẽ chuyển bạn đến hostcrown.com và ngược lại sử dụng CNAME kết hợp A Record hostcrown.com. IN CNAME www.hostcrown.com. www.hostcrown.com. IN A 69.

What is the difference between the various Record Type?

It would take pages to give a detailed explanation of the various Resource Record Type for a domain name. Below is a brief description of each Record Type: A (Address) Using this type of record allows you to point a hostname to an IP address. An IP Address is a unique string of numbers, usually shown in groups separated by periods ( e.g., 123.123.123.123), that identifies a computer connected to the Internet. For example, you could have the host record for www point to 207.46.130.14 (the address for the Microsoft web site).

tính năng cơ bản khác của 1 mailserver:

tính năng cơ bản khác của 1 mailserver: * POP3, SMTP, IMAP * Virtual domains * Built-in backup * SSL encryption * Anti-spam * Anti-virus * Scripting * Server-side rules * Multilingual * Routing * MX backup * Multihoming * SQL backend * Web administration

gửi nhận mail bằng telnet

Telnet to hostname on port 25 HELO your_domain_name MAIL FROM:you@hostname.com (địa chỉ người gửi ) RCPT TO:them@someplace_else.com (địa chỉ người nhận ) DATA (Noi Dung ) QUIT

Creating virtual host configurations on your Apache server

Server configuration # Ensure that Apache listens on port 80 Listen 80 # Listen for virtual host requests on all IP addresses NameVirtualHost *:80 DocumentRoot /www/example1 ServerName www.example1.com ServerAdmin you@yourphpsite.org CustomLog /home/yourphpsite/access.log combined ErrorLog /home/yourphpsite/error.log # Other directives here DocumentRoot /www/example2 ServerName www.example2.org ServerAdmin you@yourphpsite.org CustomLog /home/yourphpsite/access.log combined ErrorLog /home/yourphpsite/error.log # Other directives here Server configuration Listen 80 # This is the "main" server running on 172.20.30.40 ServerName server.domain.com DocumentRoot /www/mainserver # This is the other address NameVirtualHost 172.20.30.50 DocumentRoot /www/example1 ServerName www.example1.com # Other directives here ... DocumentRoot /www/example2 ServerName www.example2.org # Other directives here ... http://httpd.apache.org/docs/2.0/vhosts/examples.html

lập trình với host Linux

host của bạn chỉ có một IP duy nhất hoặc host của bạn không nối mạng. Đó là lý do mà bạn sử dụng của Apache. Bạn mở file httpd.conf 1. Bạn bỏ dấu chú thích của dòng #------------------------------- NameVirtualHost * #------------------------------- 2. Bạn thêm từng chỉ thị sau cho mỗi một domain: #------------------------------- {VirtualHost *} ServerName www.yourphpsite.org ServerAlias yourphpsite.org DocumentRoot /home/yourphpsite/public_html ServerAdmin you@yourphpsite.org CustomLog /home/yourphpsite/access.log combined ErrorLog /home/yourphpsite/error.log {/VirtualHost} #------------------------------- (Thay ngoặc nhọn bằng dấu &lt và &gt) Các thư mục phải tồn tại trước khi bạn khởi động lại apache. 3. Bạn mở file /etc/hosts ra. File /etc/hosts có cấu trúc như sau: #------------------------------- # Do not remove the following line, or various programs # that require network functionality will fail. 127.0.0.1 localhost #------------------------------- Bạn thêm vào tiếp sau